- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 ;
- Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 và khoản 2 Điều 3 ;
- Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 Điều 4 ;
- Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6 Điều 7 ;
- Bổ sung một số điểm vào khoản 3 và khoản 5 của Điều 15 ;
- Bổ sung một điểm vào khoản 4 và một khoản vào sau khoản 5 của Điều 18 ;
- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22 ;
- Sửa đổi, bổ sung Điều 23 ;
- Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 31 ;
- Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 32 ;
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 35;
- Sửa đổi, bổ sung Điều 36;
- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 37;
- Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 và khoản 3 Điều 38;
- Sửa đổi, bổ sung Điều 42;
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 54.
1. Các hợp đồng xây dựng đã ký và đang thực hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định về hợp đồng xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và nội dung hợp đồng đã ký.
2. Các hợp đồng xây dựng đang trong quá trình đàm phán, chưa được ký kết nếu có nội dung chưa phù hợp với quy định tại Nghị định này thì báo cáo người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định trên nguyên tắc bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng và không làm phương hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
3. Nội dung về hợp đồng xây dựng trong các hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phê duyệt nhưng chưa phát hành nếu có nội dung nào chưa phù hợp với quy định tại Nghị định này thì phải điều chỉnh lại cho phù hợp; trường hợp đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu, nếu có thay đổi nội dung liên quan đến hợp đồng cho phù hợp với các quy định của Nghị định này, thì phải thông báo cho tất cả các nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu biết để điều chỉnh các nội dung hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cho phù hợp; trường hợp đã đóng thầu thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2021.
Nội dung chi tiết của Nghị định xem tại đây
Tác giả bài viết: Thanh tra Sở
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn