Sở Xây dựng nhận được Văn bản số 151/STC-QLNS ngày 15/01/2024 của Sở Tài chính về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Pháp lệnh xử phạt VPHC trong lĩnh vực Kiểm toán Nhà nước, để tránh thiếu sót dẫn đến phải bị áp dụng các quy định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực kiểm toán, Sở Xây dựng phổ biến các nội dung của Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV thông qua ngày 28/02/2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2023. Trong đó, cần lưu ý các quy định của Chương II (từ Điều 8 đến Điều 14) của Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15, cụ thể như sau:
“Chương II HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về gửi báo cáo định kỳ
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý đến 15 ngày so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý từ trên 15 ngày đến 30 ngày so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý từ trên 30 ngày đến 60 ngày so với thời hạn quy định.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý từ trên 60 ngày trở lên so với thời hạn quy định.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi từ chối gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước.
Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc kiểm toán
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không kịp thời thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Trì hoãn việc cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, không đầy đủ theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện kiểm toán theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu không trung thực, không khách quan theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi từ chối cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cải chính thông tin, tài liệu, dữ liệu có nội dung sai lệch, không chính xác hoặc không trung thực đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này.
Điều 10. Hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi trả lời và giải trình không kịp thời các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi trả lời và giải trình không chính xác, không đầy đủ các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi từ chối trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cải chính thông tin, tài liệu, dữ liệu có nội dung sai lệch, không chính xác đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 11. Hành vi không ký biên bản kiểm toán, không chấp hành quyết định kiểm toán
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không ký biên bản kiểm toán theo quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định kiểm toán.
Điều 12. Hành vi mua chuộc, hối lộ Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán; cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
1. Mua chuộc, hối lộ tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá dưới 2.000.000 đồng cho Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán;
2. Cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước.
Điều 13. Hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp (nếu có) do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 14. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chậm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước đến 30 ngày so với thời hạn yêu cầu của Kiểm toán nhà nước tại báo cáo kiểm toán.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện không đầy đủ một trong những kiến nghị của Kiểm toán nhà nước trong khi có điều kiện thi hành;
b) Chậm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước từ trên 30 ngày đến 60 ngày so với thời hạn yêu cầu của Kiểm toán nhà nước tại báo cáo kiểm toán.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Báo cáo sai sự thật về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;
b) Từ chối hoặc chậm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước từ trên 60 ngày trở lên so với thời hạn yêu cầu của Kiểm toán nhà nước tại báo cáo kiểm toán.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước trong khi có điều kiện thi hành.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc cải chính thông tin sai sự thật đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp (nếu có) do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều này.”
Sở Xây dựng đề nghị các cơ quan, đơn vị nghiên cứu, triển khai thực hiện nội dung Pháp lệnh đảm bảo theo quy định./. (đính kèm Văn bản số 151/STC-QLNS)