I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025 được duyệt.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng; tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng; chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn tỉnh, chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu; diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở (nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ); nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở; thời gian triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh năm 2023.
- Góp phần chỉnh trang và phát triển đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhà ở cho các tầng lớp dân cư với mức thu nhập khác nhau, đặc biệt là nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội theo quy định.
- Làm cơ sở xúc tiến kêu gọi đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; góp phần cho việc quản lý thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững.
2. Yêu cầu
Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025; quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035, Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở năm 2023.
a) Nhà ở thương mại, khu đô thị và khu dân cư:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng dự án |
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
27 |
2 |
Thị xã An Nhơn |
36 |
3 |
Thị xã Hoài Nhơn |
9 |
4 |
Huyện Tây Sơn |
14 |
5 |
Huyện Phù Mỹ |
7 |
6 |
Huyện Phù Cát |
58 |
7 |
Huyện Tuy Phước |
19 |
8 |
Huyện Vân Canh |
3 |
9 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
8 |
|
Tổng |
181 |
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm)
b) Nhà ở xã hội:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng dự án |
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
6 |
2 |
Thị xã An Nhơn |
1 |
3 |
Thị xã Hoài Nhơn |
2 |
4 |
Huyện Tuy Phước |
1 |
5 |
Huyện Tây Sơn |
2 |
6 |
Huyện Vân Canh |
1 |
|
Tổng |
13 |
(Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm)
c) Nhà ở tái định cư:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng dự án |
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
5 |
2 |
Huyện Vân Canh |
4 |
3 |
Huyện Tuy Phước |
1 |
4 |
Huyện Tây Sơn |
2 |
5 |
Thị xã Hoài Nhơn |
6 |
6 |
Huyện Phù Cát |
4 |
7 |
Huyện Phù Mỹ |
4 |
8 |
Thị xã An Nhơn |
20 |
9 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
1 |
10 |
Huyện An Lão |
2 |
11 |
Huyện Hoài Ân |
7 |
|
Tổng |
56 |
(Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm)
d) Số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng năm 2023: Toàn tỉnh dự kiến kêu gọi, triển khai đầu tư 250 dự án, khoảng 107.416 căn hộ/nhà với tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 15.180.809 m2.
(Chi tiết theo Phụ lục 04 đính kèm).
2. Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng trong năm 2023, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê.
a) Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng trong năm 2023: Toàn tỉnh dự kiến kêu gọi đầu tư khoảng 107.416 căn hộ/nhà; trong đó, nhà ở riêng lẻ khoảng 78.166 căn (chiếm tỷ lệ 72,76%), nhà chung cư khoảng 29.250 căn (chiếm tỷ lệ 27,24%).
b) Số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng trong năm 2023, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê: Toàn tỉnh dự kiến kêu gọi đầu tư khoảng 6.229 căn, diện tích sàn xây dựng khoảng 569.200 m2; trong đó, diện tích để cho thuê khoảng 113.840 m2.
3. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn tỉnh; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu năm 2023.
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh phấn đấu đạt 27,6 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 28,8 m2/người; khu vực nông thôn đạt 26,8 m2/người).
- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu: Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh năm 2023 phấn đấu đạt 9 m2/người.
4. Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở (nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ); các hình thức đầu tư xây dựng nhà ở.
a) Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở (nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư): Khoảng 3.252,21 ha. Đối với nhà ở công vụ, năm 2023 trên địa bàn tỉnh không có nhu cầu phát triển.
b) Các hình thức đầu tư xây dựng nhà ở năm 2023:
- Dự án nhà ở thương mại, khu đô thị: Phát triển nhà ở thương mại theo dự án, gắn với phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở chung cư cao tầng hiện đại, thân thiện với môi trường, phát thải thấp góp phần nâng cao chất lượng nhà ở, đảm bảo kết nối và đồng bộ hệ thống hạ tầng. Phát triển đa dạng loại hình sản phẩm nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán, có cơ cấu sản phẩm nhà ở phù hợp trong đó tăng tỷ trọng nhà ở thương mại có diện tích trung bình và giá cả hợp lý thông qua thị trường bất động sản nhà ở. Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Nhà ở tại khu vực nông thôn: Hộ gia đình, cá nhân tự tổ chức xây dựng nhà ở, tuân thủ theo quy định, phù hợp với yêu cầu về kiến trúc – quy hoạch đã được phê duyệt; bảo tồn và phát huy không gian kiến trúc đối với các làng quê có bản sắc riêng.
- Nhà ở xã hội: Phát triển nhà ở xã hội theo dự án có vị trí, quy mô gắn với khu vực tập trung nhiều đối tượng có nhu cầu nhà ở xã hội, đảm bảo công bằng và tăng khả năng tiếp cận hạ tầng đồng bộ và các dịch vụ xã hội thiết yếu; đầu tư xây dựng nhà ở bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, doanh nghiệp được hưởng các chính sách ưu đãi theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Nhà ở tái định cư: Hộ gia đình, cá nhân tự tổ chức xây dựng nhà ở theo đúng quy định; bố trí nhà ở thương mại hoặc nhà ở xã hội ngay trong dự án để phục vụ tái định cư nếu người dân có nhà ở bị giải tỏa có nhu cầu.
- Nhà ở hộ gia đình, cá nhân: Tự tổ chức xây dựng nhà ở; thuê đơn vị, cá nhân có năng lực về hoạt động xây dựng để xây dựng nhà ở đối với trường hợp pháp luật về xây dựng yêu cầu phải có đơn vị, cá nhân có năng lực thực hiện xây dựng trên diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng hợp pháp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh, môi trường, kiến trúc nhà ở và không làm ảnh hưởng đến công trình liền kề.
5. Nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở năm 2023: Vốn ngoài ngân sách (Vốn tự có của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình).
Chi tiết tại đây.