1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất phía Tây Nam cầu Long Vân. 2. Phạm vi, ranh giới và quy mô quy hoạch: a) Phạm vi, ranh giới khu vực quy hoạch: Khu đất quy hoạch tại phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn, các giới cận như sau: - Phía Bắc giáp: Đường Quốc lộ 1D; - Phía Nam giáp: Trạm đăng kiểm và đồi núi; - Phía Đông giáp: Đồi núi; - Phía Tây giáp: Hành lang thoát nước hồ Bàu Lác. b) Tổng quy mô diện tích quy hoạch khoảng: 90.268,80m2; Quy mô dân số khoảng 2.374 người. 3. Tính chất, chức năng và mục tiêu quy hoạch: - Cụ thể hóa đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn đã được phê duyệt. Quy hoạch xây dựng khu đô thị mới hiện đại về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan; đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với khu vực lân cận. - Làm cơ sở để quản lý quy hoạch và thực hiện các bước đầu tư xây dựng theo quy định. 4. Quy hoạch sử dụng đất:
STT
Loại đất quy hoạch
Diện tích ( m²)
Tỷ lệ (%)
I
Đất ở
29.468,13
32,64
1
Đất ở xây dựng nhà liền kề
22.189,08
24,58
2
Đất xây dựng nhà ở xã hội
6.073,44
6,73
II
Đất thương mại, dịch vụ (nhà hàng, cửa hàng, siêu thị mini, văn phòng)
1.188,76
1,32
III
Đất cây xanh
22.660,45
25,10
1
Đất cây xanh công cộng
5.376,88
2
Đất cây xanh chuyên dụng
17.283,57
IV
Đất xây dựng công trình công cộng
861,56
0,95
V
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật
36.089,93
39,98
1
Đất bãi đỗ xe tập trung
2.684,68
2
Đất giao thông và hạ tầng khu ở
33.405,25
Tổng cộng
90.268,83
100,00
5. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc: a) Đất ở xây dựng nhà liền kề: - Mật độ xây dựng: 70-100%. - Tầng cao xây dựng: 4-5 tầng. - Hệ số sử dụng đất: 2,8-5 lần. b) Đất xây dựng nhà ở xã hội: - Mật độ xây dựng: Tối đa 55%. - Tầng cao xây dựng: Tối đa 20 tầng. - Hệ số sử dụng đất: Tối đa 11 lần. c) Đất thương mại, dịch vụ: - Mật độ xây dựng: Tối đa 50%. - Tầng cao xây dựng: Tối đa 7 tầng. - Hệ số sử dụng đất: Tối đa 3,5 lần. d) Đất công trình công cộng: - Mật độ xây dựng: Tối đa 40%. - Tầng cao xây dựng: Tối đa 03 tầng. - Hệ số sử dụng đất: Tối đa 1,2 lần. - Chỉ giới xây dựng: Theo bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến HTKT đính kèm. đ) Đất cây xanh: - Mật độ xây dựng: Tối đa 5%. - Tầng cao xây dựng: 01 tầng. - Hệ số sử dụng đất: Tối đa 0,05 lần. Chỉ giới xây dựng: Theo bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến HTKT đính kèm. e) Đất bãi đậu xe tập trung: - Mật độ xây dựng: Tối đa 10%. - Tầng cao xây dựng: 01 tầng. - Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,05 lần. g) Chỉ giới xây dựng theo bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật theo hồ sơ quy hoạch. 6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: a) San nền: San nền mặt bằng với cao độ san nền từ +6,00m đến 7,11m. Hướng dốc chính từ Đông sang Tây. Trong đó, cao độ san nền trung bình trong các lô đất +6,00m. Đối với các khu vực dọc chân núi phía sau các công trình, khi triển khai thực hiện dự án thiết kế gia cố mái taluy, bố trí hệ thống chắn đá lăn tại những khu vực nguy hiểm để đảm bảo an toàn cho người và công trình. b) Hệ thống thoát nước mưa: Nước mưa được thu và thoát theo các tuyến mương dọc mái taluy phía Đông dự án và các tuyến cống tròn bằng bê tông cốt thép bố trí dọc theo các tuyến đường để thoát ra tuyến kênh hồ Bàu Lác (kênh chỉnh trị) dọc phía Tây của khu vực lập quy hoạch; bố trí các cửa thoát nước từ mặt đường ra tuyến kênh hồ Bàu Lác (kênh chỉnh trị) nhằm giải quyết thoát nước mặt trong mùa mưa bão. c) Hệ thống giao thông: - Đường nội bộ vào nhóm nhà ở đấu nối với Quốc lộ 1D tại lý trình Km1+981 (P). - Quy hoạch các tuyến đường lộ giới từ 9m đến 21m kết nối các khu chức năng. - Bố trí các khu vực đỗ xe phục vụ dự án theo quy chuẩn, đối với khu vực bãi đỗ xe đối với công trình nhà ở xã hội sẽ được tính toán khi thiết kế chi tiết và nằm trong phần diện tích của dự án nhà ở xã hội đã được phê duyệt. d) Hệ thống cấp nước: - Nguồn cấp nước: Đấu nối với đường ống cấp nước DN110mm thuộc khu A1 (khu đô thị Long Vân) ở phía Tây dự án và đường ống cấp nước trên tuyến Quốc lộ 1D ở phía Bắc dự án. Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt khoảng 407 m3/ngày.đêm. - Cấp nước chữa cháy: Đường ống cấp nước chữa cháy thiết kế riêng với đường ống cấp nước sinh hoạt. Họng cứu hỏa bố trí nổi dọc theo các tuyến đường, tuân thủ theo các quy định về PCCC. Đường ống cấp nước sinh hoạt và phục vụ công tác PCCC được thiết kế đi ngầm. đ) Hệ thống cấp điện: - Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch đấu nối với lưới điện 22kV hiện trạng ở phía Tây dự án. - Tổng nhu cầu dùng điện khoảng 2.031 kVA. Bố trí 02 trạm biến áp với công suất mỗi trạm 400kVA đặt tại khu vực trung tâm phụ tải của mỗi khu phục vụ nhu cầu sử dụng điện cho các khu đất ở, đất thương mại, dịch vụ, chiếu sáng giao thông và công viên cây xanh (tổng nhu cầu 789kVA); đối với điện cấp cho khu nhà ở xã hội, khi triển khai thực hiện lắp đặt trạm biến áp riêng. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng thiết kế đi ngầm. e) Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống cung cấp thông tin liên lạc được thiết kế đi ngầm; việc đầu tư xây dựng do các nhà cung cấp dịch vụ theo nhu cầu thực tế. g) Hệ thống thoát nước thải và xử lý môi trường: - Tổng lưu lượng nước thải của khu quy hoạch khoảng 313m3/ngày.đêm. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt được thu gom và tự chảy về phía Nam, đấu nối với tuyến cống chờ thuộc dự án khu A1 (khu đô thị Long Vân) để đưa về Nhà máy XLNT 2A phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn. - Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại và thu gom đưa về khu xử lý chất thải rắn để xử lý theo quy định.