Phê duyệt đồ án quy hoạch Khu dân cư Ánh Việt, phường Quang Trung
Thứ năm - 23/11/2023 08:43
Ngày 13/10/2023 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3798/QĐ-UBND về việc Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Ánh Việt, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, nội dung cụ thể như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Ánh Việt, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn. 2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch: Thuộc phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, có giới cận cụ thể như sau: - Phía Bắc giáp: Quốc lộ 1D; - Phía Nam Giáp: Đất đồi núi ; - Phía Đông giáp: Khu dân cư hiện trạng; - Phía Tây giáp: Đại đội trinh sát và Khu dân cư hiện trạng. Tổng quy mô diện tích khoảng 3,25ha. 3.Tính chất, mục tiêu quy hoạch: - Xây dựng mới một khu dân cư hiện đại về không gian, kiến trúc, cảnh quan; đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; hình thành các công trình nhà ở với kiến trúc và kỹ thuật theo quy hoạch được duyệt và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay và trong tương lai theo Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư. - Cụ thể hóa Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 12 phường nội thành, thành phố Quy Nhơn. - Làm cơ sởđể quản lý quy hoạch và thực hiện dựán đầu tư xây dựng. 4. Quy hoạch sử dụng đất: Bảng cơ cấu sử dụng đất
Stt
Các chức năng
Chỉ tiêu theo tiêu chí đấu thầu
Đồ án quy hoạch chi tiết
Diện tích (m2)
Diện tích (m2)
Tỷ lệ (%)
A
Đất nhóm nhà ở
26.002,4
26.002,6
79,93
1
Đất nhà ở liền kề
6.988,6
2
Đất nhà ở chung cư
7.100,5
Đất nhà ở chung cư thương mại
4.122,5
Đất nhà ở chung cư xã hội
2.978,0
3
Đất cây xanh sử dụng công cộng
2.290,9
4
Đất giáo dục (trường mẫu giáo)
1.157,2
5
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật
8.465,4
5.1
Bãi đỗ xe
971,9
5.2
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
50,0
5.3
Đất giao thông nội bộ
7.443,5
B
Đất giao thông đối ngoại
6.885,6
6.528,3
20,07
Tổng cộng
32.888
32.530,9
100
* Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc: - Quy mô dân số dự kiến khoảng 1.670 người. - Đất nhà ở liên kề: Tầng cao trung bình 4 tầng, mật độ xây dựng tối đa theo QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng. - Đất nhà ở chung cư thương mại: Tổng số căn hộ khoảng 304 căn, tầng cao trung bình 21 tầng, mật độ xây dựng tối đa 60,37%, hệ số sử dụng đất tối đa 7,9 lần. - Đất nhà ở chung cư xã hội: Tổng số căn hộ khoảng 91 căn, tầng cao trung bình 9 tầng, mật độ xây dựng tối đa 28,66%, hệ số sử dụng đất tối đa 3,01 lần. - Đất giáo dục (trường mẫu giáo): Mật độ xây dựng tối đa 40%. Tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng. Hệ số sử dụng đất 1,2 lần. - Cây xanh sử dụng công cộng: Mật độ xây dựng tối đa 5%, tầng cao 1 tầng, hệ số sử dụng đất 0,05 lần. 5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: a) Quy hoạch san nền: Cao độ san nền thiết kế cao nhất +9,00m, thấp nhất +3,80m; b) Quy hoạch thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước mưa cho khu quy hoạch được thiết kế tự chảy. Dọc theo các đường nội bộ, bố trí tuyến cống tròn D600 - D1000 để thu gom nước mưa chảy về phía Bắc, đấu nối với tuyến cống hiện trạng trên tuyến Quốc lộ 1D. c) Giao thông: - Giao thông đối ngoại: Đấu nối với Quốc lộ 1D tại km6+489 (lối vào Công ty Ánh Việt hiện trạng) bằng tuyến đường lộ giới 20,0m (4,0m-12,0m-4,0m). - Giao thông nội bộ: Quy hoạch các tuyến đường nội bộ, lộ giới 14m (3,5m-7,0m-3,5m). d) Cấp nước: - Nguồn cấp nước: Đấu nối với đường ống cấp nước trên Quốc lộ 1D. - Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy: 463m3/ngày đêm. - Cấp nước chữa cháy: Đường ống cấp nước chữa cháy thiết kế riêng với đường ống cấp nước sinh hoạt. Họng cứu hỏa bố trí nổi dọc theo các tuyến đường, tuân thủ theo các quy định về PCCC. e) Cấp điện: - Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch lấy từ lưới điện 22kV hiện trạng ở phía Tây Nam của khu quy hoạch. - Tổng nhu cầu cấp điện cho khu quy hoạch khoảng 1.446KVA, xây dựng hệ thống cấp điện và chiếu sáng đi ngầm. f) Thông tin liên lạc: Hệ thống cung cấp thông tin liên lạc đi ngầm và các hố kỹ thuật dọc theo vỉa hè của lô đất để chờ đấu nối với đường dây tín hiệu của các mạng thông tin sau này. Tại các nút giao các trục đường trong khu quy hoạch bố trí các camera quan sát để kiểm tra, quản lý an ninh khu vực. Thiết kế quy hoạch hệ thống hạ tầng thông tin phải đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền số và đô thị thông minh. g) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: - Thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải thiết kế đi riêng với hệ thống thoát nước mưa, tổng lưu lượng nước thải 248m3/ngày.đêm. Nước thải được xử lý trước khi đấu nối với hệ thống thoát nước của thành phố Quy Nhơn. - Quản lý chất thải rắn: Chất thải rắn được thu gom, vận chuyển về khu xử lý rác thải tập trung theo quy định của UBND thành phố Quy Nhơn.