Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Tân

Thứ năm - 07/12/2023 22:31
Ngày 30/11/2023, UBND thị xã An Nhơn phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Tân tại Quyết định số 11211/QĐ-UBND với các nội dung chính như sau:
Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng  xã Nhơn Tân
Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Tân, với các nội dung sau đây:
1. Tên đô án: Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Tân.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô điều chỉnh quy hoạch xây dựng
2.1. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch xây dựng
Phạm vi điều chỉnh tổng thể thực hiện trên toàn bộ ranh giới tự nhiên xã Nhơn Tân, có giới cận như sau:
- Phía Đông: Giáp xã Nhơn Thọ - thị xã An Nhơn.
- Phía Tây: Giáp xã Bình Nghi - huyện Tây Sơn.
- Phía Nam: Giáp xã Canh Vinh, Canh Hiển và Canh Liên - huyện Vân Canh.
- Phía Bắc: Giáp xã Nhơn Lộc - thị xã An Nhơn.
2.2. Quy mô điều chỉnh quy hoạch
- Quy mô nghiên cứu trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã với diện tích tự nhiên là 6.323,4 ha.
- Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2035.
- Dân số hiện trạng: 8.222 người phân bố 05 thôn: Nam Tượng 1 Nam Tượng 2, Nam Tượng 3, Thọ Tân Bắc, Thọ Tân Nam; Dân số dự kiến đến năm 2030: khoảng 9.024 người và dự kiến đến năm 2035: khoảng 9.532 người.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch
- Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn nhằm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã, của xã ngắn hạn đến năm 2030 và dài hạn đến năm 2035; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thị xã An Nhơn đến năm 2030 và quy hoach chung xây dựng đô thị An Nhơn , tỉnh Bình Định đến năm 2035;
-  Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, làm cơ sở để hướng dẫn quản lý trong việc lập các dự án quy hoạch, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý và phát triển các khu dân cư nông thôn, các khu vực phát triển thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp,... và hệ thống các công trình chuyên ngành.
- Gắn kết chặt chẽ với Chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn và gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Dự báo sơ bộ quy mô dân số, lao động, lựa chọn các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng
4.1. Dự báo quy mô dân số, lao động
- Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 9.024 người.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2035: Khoảng 9.532 người.
4.2. Dự báo quy mô đất xây dựng
- Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 130-140 ha.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2035: Khoảng 140-150 ha.
4.3. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng
Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ;Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2021/BXD; QCVN 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật”.
5. Quy hoạch tổng thể không gian xã

5.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn
 * Khu trung tâm xã:
 Khu trung tâm xã hiện nay nằm dọc theo các trục đường Quốc lộ 19 và đường ĐH 36 bao gồm ở các thôn Nam Tượng 1, Nam Tượng 2, Nam Tượng 3. Định hướng Quy hoạch khu trung tâm theo Quy hoạch phân khu 1/2000 Khu đô thị Nam Tượng đã được phê duyệt với đầy đủ các chức năng hành chính, thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế, thể thao văn hóa cấp xã như: Trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hội trường văn hóa xã, trạm y tế xã, bưu điện văn hóa xã, trường mầm non, trường trung học cơ sở, khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn, nhà văn hóa thôn và các quỹ đất xây dựng khu dân cư ...đảm bảo  các chuẩn nông thôn mới nâng cao.
* Khu dân cư nông thôn:
- Khu dân cư thuộc trung tâm xã: Phát triển các điểm dân cư tập trung tại các vị trí thuận lợi về giao thông, có nền đất ổn định và có quá trình lịch sử hình thành nhằm tạo động lực thúc đẩy đô thị hóa nông thôn, đưa các dịch vụ, tiện ích công cộng về gần hơn với cư dân nông thôn, làm cho người dân thụ hưởng các tiện ích một cách tối ưu nhất. Là cơ sở để thu hút các hộ dân sống rải rác, nhỏ lẻ, phân tán trên địa bàn xã dịch chuyển về các điểm dân cư tập trung tạo điều kiện tốt cho sinh hoạt và sản xuất.
- Khu dân cư ngoài trung tâm: Không phát triển dân cư mới ngoài khu vực trung tâm (theo Quy hoạch phân khu 1/2000 Khu đô thị Nam Tượng) chỉ chỉnh trang cho phù hợp, hạ tầng kinh tế, xã hội phát triển theo hướng kết nối với khu trung tâm xã.
 - Tổng diện tích đất ở quy hoạch mới: 42,37 ha.
 + Giai đoạn 2021-2030:  Bổ sung phát triển mới các khu dân cư mới chất lượng cao gồm 4 điểm dân cư mới, tổng diện tích 10,29 ha.
+ Giai đoạn 2031-2035: Bổ sung phát triển mới các khu dân cư mới, tuân thủ theo quy hoạch phân khu 1/2000 Khu đô thị Nam Tượng đã được phê duyệt, tổng diện tích 32,08ha.
- Phát triển các điểm dân cư mới đến năm 2035: KDC trung tâm kết hợp mở rộng chợ Nhơn Tân (GĐ 2) (3,61ha); KDC Nam Tượng 1 (0,06 ha); Điểm dân cư xen kẹt thôn Nam Tượng 2 (0,06ha); KDC Nam Tượng (KV 2) GĐ 1 (4,56 ha); Chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân trong cùng thửa đất có nhà ở hợp pháp sang đất ở trên địa bàn xã  (2 ha), đất ở mới còn lại (thuộc trung tâm xã) 32,08ha.
- Dân cư rải rác còn lại (Hiện hữu, hạn chế xây dựng mở rộng), gồm các hộ dân sống theo các trục đường giao thông và xen kẻ theo các thửa đất sản xuất.
5.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ
5.2.1. Quy hoạch cập nhật bổ sung các công trình hạ tầng xã hội sau:
- Trụ sở cơ quan:
+ Bổ sung trụ sở công an xã thôn Nam Tượng 2 với diện tích 0,18ha (theo QHPK Khu Đô thị Nam Tượng).
+ Chuyển Hợp tác xã Nông nghiệp Nhơn Tân về vị trí mới thôn Nam Tượng 2 với diện tích 0,19 ha; (theo QHPK Khu Đô thị Nam Tượng).
- Giáo dục: Bổ sung 3 điểm trường mầm non tổng diện tích 1,07 ha, mở rộng trường mầm non xã từ 0,31ha lên 0,49ha (theo QHPK Khu đô Thị Nam Tượng).
- Cây xanh, Thể dục thể thao: Bổ sung các công viên cây xanh 3,8 ha theo đồ án QHPK 1/2000 KĐT Nam Tượng; (theo QHPK Khu đô Thị Nam Tượng).
+ Bổ sung mới vị trí khu thể thao thôn Nam Tượng 1 diện tích khoảng 0,2 ha (chuyển vị trí quy hoạch so với quy hoạch nông thôn mới gđ 2012-2020).
+ Điều chỉnh khu thể thao thôn Nam Tượng 3 diện tích khoảng 0,3 ha (theo quy hoạch nông thôn mới gđ 2012-2020 khoảng 1,2ha).
+ Điều chỉnh khu thể thao thôn Thọ Tân Bắc diện tích khoảng 0,21 ha (theo quy hoạch nông thôn mới gđ 2012-2020 diện tích khoảng 1,2 ha).
5.3. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp
5.3.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:
* Quy hoạch trồng trọt:
Hiện nay trên địa bàn xã vẫn chưa có quy hoạch chi tiết sản xuất nông nghiệp. Trên cơ sở căn cứ theo quy hoạch sử dụng đất, định hướng phân vùng cho các loại đất nông nghiệp như sau:
- Vùng trồng lúa: tập trung chủ yếu tại thôn Nam Tượng 1, thôn Nam Tượng 2, Thôn Nam tượng 3 và Thôn Thọ Tân Bắc, diện tích 331 ha.
- Vùng trồng trọt khác: tập trung rải rác các thôn chủ yếu tại thôn Thọ Tân Nam, diện tích khoảng 576 ha.
- Vùng trồng rừng: tập trung phía Nam xã, thôn Thọ Tân Nam diện tích khoảng 2.008 ha.
*Quy hoạch vùng chăn nuôi :
- Tiếp tục phát triển vùng chăn nuôi tập trung; phát triển trồng rừng sản xuất, kết hợp với chăn nuôi theo hướng trang trại, gia trại ở phía Nam xã; tạo điều kiện nuôi trồng thủy sản mặt nước hồ Núi Một kết hợp du lịch sinh thái;
- Bổ sung dự án chăn nuôi và sản xuất thịt, giống gia cầm công nghệ cao 4.0 Minh Dư Bình Định, diện tích 80 ha khu vự phía Nam xã.
5.3.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
- Khu sản xuất công nghiệp, TTCN  tuân thủ theo định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Tổng diện tích dự án quy hoạch mới giai đoạn 2021-2030 diện tích 124,21 ha, trong đó:
+ Tiếp tục phát triển cụm công nghiệp, TTCN hiện trạng, ưu tiên bố trí phát triển một số ngành sản xuất theo yêu cầu của từng dự án.
+ Mở rộng cụm công nghiệp Nhơn Tân 1, diện tích: 12,68 ha.
+ Cập nhật Bổ sung cụm công nghiệp Nhơn Tân phía Nam QL19, diện tích: 23ha.
+ Phần diện tích mở rộng khu công nghiệp nhơn hòa thuộc địa bàn xã Nhơn Tân 135,72 ha.
+ Các dự án khai thác đất, mỏ đá granite, khai thác khoáng sản trên địa bàn thị xã An Nhơn, diện tích tổng 77,53ha.
5.3.3. Quy hoạch dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch:
- Trung tâm hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn: Bố trí kết hợp với Hợp tác xã Nông nghiệp Nhơn Tân vị trí mới thôn Nam Tượng 2, với diện tích 0,19 ha (theo quy hoạch phân khu).
- Dịch vụ thương mại: Ngoài chợ xã đã được đầu tư mở rộng, quy hoạch bổ sung mới: Bổ sung 2 khu thương mại dịch vụ thôn Nam tượng 2, tổng diện tích 2,4ha (theo quy hoạch phân khu).
- Dịch vụ du lịch: Phát triển dịch vu du lịch, du lịch sinh thái kết hợp rừng phòng hộ tại Hồ Núi Một diện tích khoảng 10 ha.
- An ninh, quốc phòng:  Quy hoạch bổ sung thao trường huấn luyện của thị xã  diện tích khoảng 57 ha tại thôn Thọ Tân Nam.
6. Chỉ tiêu, hình thức kiến trúc cho từng loại đất công cộng, đất ở khu dân cư
6.1. Các chỉ tiêu
- Nhà ở trong các thôn, xóm tầng cao trung bình từ 01- 06 tầng. Riêng đối với đường có lộ giới < 7m chỉ đựơc phép xây dựng tối đa là 4 tầng với tổng chiều cao không quá 16m.
- Nhà ở trong các khu dân cư, điểm dân cư quy hoạch mới:
+ Tầng cao xây dựng: 02- 06 tầng (Tổng chiều cao không lớn hơn 24m; Tầng 1:4,2m, tầng trở lên 3,8m/tầng; trường hợp có tầng lửng thì cao độ tầng 2 là 5,8m so với cao độ nền xây dựng).
+ Mật độ xây dựng: Thực hiện theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng.
- Khu vực xây dựng công trình dịch vụ - công cộng:
+ Tầng cao tối đa: Tầng cao công trình trụ sở cơ quan, thương mại, dịch vụ công cộng, công trình đa năng phụ thuộc vào diện tích lô đất, kích thước các cạnh, mối tương quan giữa chiều cao các công trình trong khu vực và nhu cầu làm việc của cấp đô thị, đơn vị hành chính tại thời điểm xây dựng mà các cơ quan quản lý về quy hoạch, kiến trúc có thẩm quyền quyết định tầng cao công trình.
+ Mật độ xây dựng: Trong các khu vực xây dựng mới tối đa là 40%, trong các khu vực quy hoạch cải tạo tối đa là 60%.
6.2. Hình thức kiến trúc
- Hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc hiện hữu, khu phát triển mới, khu bảo tồn, khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên.
- Kiến trúc công trình, nhà ở riêng lẻ phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực.
7. Quy hoạch sử dụng đất
              Bảng quy hoạch cơ cấu sử dụng đất xã Nhơn Tân đến năm 2035
TT Mục đích sử dụng đất Hiện trạng Tỷ lệ (%) Quy hoạch đến 2030 Tỷ lệ (%) Quy hoạch đến 2035 Tỷ lệ (%)
1 Đất nông nghiệp 5.121,52 80,99 4.874,13 77,08 4.689,10 74,16
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 1.098,25 17,37 1.014,06 16,04 908,67 14,37
  Đất trồng lúa 430,72   419,89   331,80  
  Đất trồng trọt khác 667,53   594,17   576,87  
  Đất trồng cây hằng năm 278,88   275,95   267,75  
  Đất trồng cây lâu năm 388,65   318,22   309,12  
1.2 Đất lâm nghiệp 3.674,48 58,11 3.561,27 56,32 3.425,55 54,17
  Đất rừng sản xuất 2.257,55   2.144,34   2.008,62  
  Đất rừng phòng hộ 1.416,93   1.416,93   1.416,93  
1.3 Đất nuôi trồng thủy sản 1,55 0,02 1,55 0,02 1,55 0,02
1.4 Đất nông nghiệp khác 347,24 5,49 297,25 4,7 353,33 5,59
2 Đất xây dựng 1.063,84 16,82 1.312,15 20,75 1.447,55 22,89
2.1 Đất ở nông thôn 58,18 0,92 66,17 1,05 91,02 1,44
  Đất ở hiện trạng 58,18   55,88   48,65  
  Đất ở quy hoạch mới     10,29   42,37  
2.2 Đất công cộng 8,06 0,13 8,22 0,13 9,76 0,15
  Trụ sở cơ quan 1,24   1,04   1,04  
  Y tế 0,48   0,48   0,48  
  Văn hóa 0,60   0,87   0,87  
  Giáo dục 5,25   5,43   6,96  
  Thương mại dịch vụ 0,49   0,41   0,41  
2.3 Đất cây xanh, thể dục thể thao 2,58 0,04 9,28 0,14 9,28 0,14
  Cây xanh sử dụng công cộng   - 5,76   5,76  
  Thể dục thể thao 2,88 0,05 3,52   3,52  
2.4 Đất tôn giáo, danh lam thắng cảng, di tích, đình đền 7,86 0,12 17,86 0,28 17,86 0,28
2.5 Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề 103,95 1,64 139,63 2,20 275,35 4,35
2.6 Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng 114,09 1,80 191,62 3,03 191,62 3,03
2.7 Đất xây dựng các chức năng khác 66,20 1,05 69,47 1,09 69,47 1,09
2.8 Đất hạ tầng kỹ thuật 109,76 1,74 170,95 2,7 211,86 3,35
  Đất giao thông 56,49 0,89 91,13   132,04  
  Đất nghĩa trang, nghĩa địa 52,92 0,84 73,92   73,92  
  Đất hạ tầng kỹ thuật khác 0,35 0,01 5,90   5,90  
2.9 Đất hạ tầng phục vụ sản xuất 518,54 8,20 518,54 8,2 450,93 7,13
2.10 Đất quốc phòng, an ninh 74,62 1,18 120,41 1,9 120,41 1,90
3 Đất khác 138,00 2,18 137,09 2,16 186,71 2,95
3.1 Đất sông ngòi, kênh rạch và mặt nước chuyên dùng 65,01 1,03 65,01   114,91  
  Đất sông ngòi, suối, kênh rạch 60,71 0,96 60,71   110,61  
  Đất mặt nước chuyên dùng 4,30 0,07 4,30   4,30  
3.2 Đất chưa sử dụng 72,99 1,15 72,08 1,14 71,80 1,13
  Tổng diện tích quy hoạch 6.323,36 100 6.323,36 100 6.323,36 100
8. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật phục vụ sinh hoạt và sản xuất
8.1. Giao thông
* Hệ thống giao thông đối ngoại bao gồm:
- Đường QL 19: Lộ giới 52m, kết nối với QL.1 tại ngã tư cầu Gành đi Gia Lai, là hành lang giao thông Đông Tây rất quan trọng nối duyên hải miền Trung với vùng Tây Nguyên.
- Đường chính Đông Tây số 1 thị xã kết nối thị xã An Nhơn - Gia Lai- khu công nghiệp Becamex VSIP Bình Định lộ giới 32-45m.
- Đường ĐT 638 (đường Tây tỉnh): Lộ giới 28m là tuyến đường giao thông hướng Bắc Nam, nối từ QL.19 đi An Lão.
- Đường ĐH 36: Lộ giới 20m.
* Các tuyến đường giao thông liên xã, liên thôn đầu tư mở rộng, nâng cấp, mặt đường rộng 7,5m - 9m.
* Các tuyến đường thôn, xóm: quy hoạch mặt đường rộng 3,5m , nền đường rộng 5m.
Giai đoạn 2021-2030, để phát triển sản xuất và phục vụ nhu cầu đi lại của người dân, nâng cấp mở rộng và bổ sung các tuyến giao thông, tổng diện tích khoảng 34,64 ha
8.2. Quy hoạch hệ thống điện
Hiện nay trên địa bàn xã giao cho ngành điện quản lý đang từng bước đầu tư hệ thống điện để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của người dân địa phương. Tuy nhiên, trong thời gian tới cần đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các dự án điện chủ yếu phát triển sản xuất cụm CN Nhơn Tân, CCN An Mơ, khu chăn nuôi tập trung và trang trại tổng hợp. Cụ thể:
- Dự án Lắp mạch 2 đường dây 110kV Phù Mỹ - An Nhơn; Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Bình Định thuộc dự án Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối lần 2 (PSL3) vay vốn Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) : tổng diện tích 0,07ha;
 - Nâng cấp ĐZ 110KV Quy Nhơn- Nhơn Tân- Đồn Phó – Diện tích 0,27ha.
8.3.Quy hoạch cấp nước
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Các điểm dân cư quy hoạch mới: 100 lít/người/ngày/đêm.
+ Dân cư nông thôn hiện hữu: 80 lít/người/ngày/đêm.
- Nguồn cấp nước:
Nguồn nước lấy từ Nhà máy nước Nhơn Tân, hiện nay nhà máy nước đang triển khai nâng cấp mở rộng hệ thống và công suất, đảm bảo cung cấp cho toàn xã và các khu vực lân cận theo phân vùng cấp nước.
- Nhu cầu cấp nước cho toàn xã đến 2035 là 1.516 m3/ngày đêm.
8.4. Quy hoạch thoát nước mưa
- Đối với khu trung tâm xã: tuân thủ QHPK 1/2000 Khu Đô thị Nam Tượng đã được phê duyệt, quy hoạch hệ thống thoát nước mưa theo rãnh 2 bên đường giao thông có kết cấu bê tông xi măng bằng cống ngầm có nắp đậy.
- Đối với các điểm dân cư tại các thôn, gắn với xây dựng đường giao thông thôn xóm, xây dựng các tuyến mương, rãnh thoát nước hai bên đường.
- Các điểm xả nước mưa đấu nối vào các mương thủy lợi chảy ra sông.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
8.5.1. Thoát nước thải:
- Tổng lưu lượng nước thải toàn xã đến 2035 là: 932 m3/ngày đêm.
- Nước thải sinh hoạt:
+ Khu dân cư quy hoạch mới: Quy hoạch bể xử lý nước thải tập trung, xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.
+ Khu dân cư hiện hữu, khu dân cư các thôn: Vận động các hộ gia đình xây dựng 03 công trình hợp vệ sinh, có bể tự hoại đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Nước thải sinh hoạt phải được thu gom qua hệ thống hầm rút, không để chảy tràn ra đường.
- Nước thải, chất thải trong chăn nuôi: Vận động nhân dân xây dựng hệ thống hầm chứa - lắng - lọc hoặc hầm Biogas, để đảm bảo toàn bộ nước thải và chất thải trong chăn nuôi được thu gom xử lý không gây ô nhiễm môi trường. Hướng dẫn nhân dân định kỳ xử lý phân đã hoai mục để tận dụng làm phân bón cho cây trồng.  
8.5.2. Chất thải rắn:
- Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại tại nguồn chia thành 2 loại vô cơ và hữu cơ. Đối với chất thải rắn hữu cơ, các hộ gia đình tiến hành ủ, tạo thành phân sau đó đem bón cho cây trồng; đối với chất thải rắn vô cơ đơn vị thu gom, vận chuyển với tần suất thu gom 2 lần/tuần sau đó đưa về nhà máy xử lý rác tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ để xử lý.
- Khuyến khích các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ xây dựng hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh môi trường.
8.6. Nghĩa trang
- Hiện trạng xã đã đóng cửa các nghĩa trang tự phát, nhỏ lẻ, xen kẹt giữa các khu dân cư. Hiện nay, có 01 nghĩa trang đang hoạt động, tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng. Đồng thời, tiến hành vận động nhân dân chôn cất và di dời các nghĩa trang trong khu dân cư về khu nghĩa trang nhân dân Nam An Nhơn diện tích khoảng 21ha theo định hướng quy hoạch chung.
9. Những nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Quyết định số Quyết định số 2761/QĐ-UBND ngày 30/02/2013 của UBND thị xã An Nhơn về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn.


 

Tác giả bài viết: Dinhhoa

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập68
  • Máy chủ tìm kiếm3
  • Khách viếng thăm65
  • Hôm nay4,254
  • Tháng hiện tại846,099
  • Tổng lượt truy cập59,889,790
Liên kết Web
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây