Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ đến năm 2035

Thứ ba - 02/01/2024 20:53
UBND huyện Phù Mỹ phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ đến năm 2035 tại Quyết định số 10481/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 với các nội dung chính như sau:
Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ đến năm 2035
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ đến năm 2035.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
a) Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ; có giới cận cụ thể như sau:
+ Phía Nam giáp: xã Cát Hanh, huyện Phù Cát.
+ Phía Bắc giáp: xã Mỹ Hòa, Mỹ Quang và thị trấn Phù Mỹ.
+ Phía Đông giáp: xã Mỹ Tài.
+ Phía Tây giáp: xã Cát Sơn, huyện Phù Cát.
b) Quy mô lập quy hoạch:
- Tổng diện tích lập quy hoạch khoảng 5.697,7 ha.
- Quy mô dân số hiện trạng năm 2022 khoảng 12.325 người; dự báo đến năm 2030 khoảng 12.200 người và năm 2035 khoảng 12.500 người.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hoá Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phù Mỹ đến năm 2035 được UBND tỉnh phê duyệt; xã Mỹ Hiệp thuộc phân vùng II theo phân vùng phát triển của Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phù Mỹ đến năm 2035; vùng phát triển đô thị; phát triển công nghiệp; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phụ trợ cho các đô thị kết hợp phát triển thương mại - dịch vụ và tổ chức các điểm du lịch sinh thái, trải nghiệm gắn với hồ đập hiện có ở phía Tây.
- Là xã thuộc hành lang kinh tế QL1, định hướng phát triển hỗn hợp đa chức năng, bao gồm: Khu vực phát triển đô thị, khu vực phát triển công nghiệp dựa trên lợi thế hệ thống giao thông Quốc gia và Tỉnh lộ ĐT.638; phát triển thương mại, dịch vụ gắn với du lịch sinh thái, trải nghiệm.
- Tổ chức không gian tổng thể các khu chức năng, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, kết nối đồng bộ với các đô thị dọc QL1 thị trấn Phù Mỹ và thị trấn Ngô Mây (huyện Phù Cát); đất sản xuất nông nghiệp đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả gắn kết giữa hoạt động sản xuất với bảo vệ môi trường; rà soát, bổ sung các chỉ tiêu theo quy định của Bộ tiêu chí xã Nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 16/7/2022, phù hợp với tiềm năng, động lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, triển khai các đồ án quy hoạch chi tiết, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Các động lực phát triển chính:
- Phát huy các lợi thế về vị trí: Định hướng vùng phát triển công nghiệp phía Tây của xã, tạo lợi thế về đất đai, nhiều dự địa cho phát triển công nghiệp;  xã nằm giữa thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát ở phía Nam và thị trấn Phù Mỹ, ở phía Bắc, có điều kiện phát triển không gian đô thị, phát triển thương mại - dịch vụ; cảnh quan tự nhiên đa dang phía Tây, phía Tây Bắc của xã, kết nối các điểm hồ, điểm du lịch phía Tây của huyện tạo thành vành đai du lịch của huyện, nhiều dư địa cho phát triển các loại hình du lịch và tạo điều kiện giải quyết nhu cầu lao động tại địa phương.
- Định hướng cơ cấu kinh tế chuyển dịch từ sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gắn kết với phát triển thương mại, dịch vụ sinh thái, trải nghiệm. Cụ thể:
+ Giai đoạn 2023-2030: Nông nghiệp và lâm nghiệp chiếm vai trò chủ đạo, từng bước dịch chuyển cơ cấu sang công nghiệp và thương mại - dịch vụ.
+ Giai đoạn 2030-2035: Xác định công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của xã; ưu tiên phát triển công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp chế biến, phát triển đô thị, thương mại - dịch vụ và du lịch sinh thái, trải nghiệm.
5. Quy hoạch phát triển không gian:
5.1. Quy hoạch khu dân cư:
Khu trung tâm xã và các khu dân cư nông thôn, bao gồm: các khu dân cư hiện hữu cải tạo, chỉnh trang và quy hoạch khu dân cư mới tập trung ở các thôn: Bình Tân Tây, Thạnh An, Đại Thạnh, Đại Thuận, An Trinh, Vạn Phước Đông và thôn Bình Long. Quy hoạch bổ sung quỹ đất để phát triển nhà ở dân cư kết hợp cải tạo, chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu tại các thôn để phục vụ đời sống nhân dân như. Tổng quy mô diện tích các khu vực khoảng 339,88 ha, cụ thể:
- Khu dân cư trung tâm xã Mỹ Hiệp: Bao gồm khu vực trung tâm xã hiện hữu, quy hoạch mở rộng về hướng Tây (tới đường sắt bắc nam), hướng Đông (tới suối Kiều Duyên) thuộc thôn Đại Thuận; là khu trung tâm hành chính công cộng, tập trung các công trình: Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã và các công trình dịch vụ xã hội, diện tích khoảng 104,3 ha.
- Khu dân cư phía Tây suối Kiều Duyên: Bao gồm khu vực phát triển dựa trên dân cư hiện hữu phía Đông Quốc lộ 1A thuộc thôn Đại Thạnh và thôn Thạnh An. Quy hoạch khu dân cư mới phía Đông thôn Thạnh An và Đại Thạnh; phát huy vị trí thuận lợi cụm công nghiệp Đại Thạnh và tiếp giáp với đô thị Trà Bình Đông, tạo sức hút để tăng mật độ dân cư, diện tích khoảng 65,8 ha.
- Khu dân cư phía Nam trung tâm xã: Khu dân cư hiện hữu cải tạo, chỉnh trang và quy hoạch khu dân cư mới thuộc các thôn Đại Thuận, An Trinh và Vạn Phước Đông, được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội hiện nay; phát triển thương mại dịch vụ dọc các tuyến đường QL.1, tuyến đường Nhà Đá - An Lương (tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh ĐT.638 đến đường ven biển ĐT.640) làm động lực phát triển kinh tế cho xã, diện tích khoảng 106,0 ha.
- Khu dân cư Vạn Phước Đông: Khu quy hoạch dân cư mới được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thôn Vạn Phước Tây; phát triển thương mại dịch vụ dọc Quốc lộ 1A, diện tích khoảng 9,57 ha.
Ngoài ra, các cụm dân cư hiện hữu nhỏ lẻ, phân bổ rải rác trong các khu đất nông nghiệp và đất khác, diện tích khoảng 54,21 ha.
5.2. Quy hoạch các khu vực phát triển:
a) Khu vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Cập nhật quy hoạch cụm công nghiệp Đại Thạnh theo quy hoạch xây dựng vùng huyện được UBND tỉnh phê duyệt, diện tích khoảng 63,8 ha; phát triển khu vực công nghiệp tại khu vực phía Tây Nam xã Mỹ Hiệp, diện tích khoảng 175 ha.
b) Khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn: Quy hoạch xây dựng mới khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn, trên cơ sở vị trí HTX Nông nghiệp 1 tại thôn Vạn Phước Đông, diện tích khoảng là 1,78 ha.
c) Khu vực phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp:
- Khu vực phát triển nông nghiệp: Tập trung phía Tây và phía Đông của xã và rải rác, đan xen khu ở, diện tích khoảng 3.246 ha. Cụ thể:
+ Khu vực chuyên trồng lúa: Tập trung phía Đông và phía Bắc dọc theo suối Kiều Duyên, diện tích khoảng 1.106 ha.
+ Khu vực trồng cây ăn quả, cây lâu năm khác: Tập trung tại các thôn Hữu Lộc, Vạn Thiện, Vạn Phước Tây, Vạn Phước, Trà Bình Tây và thôn Hòa Nghĩa, diện tích khoảng 392 ha.
+ Khu vực chăn nuôi tập trung và trồng rau sạch: Quy hoạch 02 khu vực phát triển chăn nuôi, trong đó: thôn Bình Tân Tây diện tích khoảng 29ha, thôn Hữu Lộc và thôn Vạn Thiện diện tích khoảng 40,8 ha; quy hoạch khu trồng rau sạch tại thôn Đại Sơn diện tích khoảng 4,2 ha.
- Khu vực phát triển lâm nghiệp: Tập trung tại thôn Vạn Thiện, Vạn Phước Tây, Đại Thuận, Đại Sơn, Bình Tân Tây, Vạn Phước, Trà Bình Tây và thôn Hòa Nghĩa, diện tích khoảng 1.703 ha.
d) Khu vực khai thác vật liệu: Quy hoạch mới khu vực sản xuất vật liệu xây dựng cơ bản, phân bổ rãi rác tại các thôn Hoà Nghĩa, Vạn Phước, Đại Thuận, Đại Sơn, Tú Dương và Vạn Lộc, diện tích khoảng 120 ha.
6. Quy hoạch sử dụng đất:
                                                                                Bảng cơ cấu sử dụng đất
TT Loại đất Hiện trạng Quy hoạch
 năm 2030
Quy hoạch
 năm 2035
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
 (%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1 Đất nông nghiệp 4.506,80 79,10 4.251,79 74,62 3.954,17 69,40
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 2.716,16 47,67  2.400,84 42,14 2.178,35 38,23
1.2 Đất lâm nghiệp 1.782,69  31,29 1.778,32 31,21 1.703,19 29,89
1.3 Đất nuôi trồng thủy sản        0,47  0,01        2,04 0,04        2,04 0,04
1.4 Đất nông nghiệp khác        7,48  0,13      70,59 1,24      70,59 1,24
2 Đất xây dựng    954,56 16,75 1.259,15 22,10 1.556,77 27,32
2.1 Đất ở    132,40  2,32    171,80 3,02    219,40 3,85
  - Đất ở hiện trạng    132,40      132,40      171,80  
  - Đất ở quy hoạch mới            -          39,40        47,60  
2.2 Đất công cộng      13,03  0,23      24,39 0,43      24,39 0,43
2.3 Đất cây xanh, thể dục, thể thao        2,13  0,04      24,49 0,43      24,49 0,43
2.4 Đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích, đình đền        6,10  0,11        6,10 0,11        6,10 0,11
2.5 Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề 51,90  0,91 106,81 1,87 233,63 4,10
2.6 Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng    107,12 1,88     120,60 2,12    120,60 2,12
2.7 Đất xây dựng các chức năng khác      33,78  0,59      94,70 1,66      94,70 1,66
2.8 Đất hạ tầng kỹ thuật    473,58  8,31    574,90 10,09    698,10 12,25
  - Đất giao thông    336,94      417,89      521,09  
  - Đất bãi thải, xử lý chất thải rắn 5,00                -                 -    
  - Đất nghĩa trang, nghĩa địa 131,60   100,56   120,56  
  - Đất hạ tầng kỹ thuật 0,04   56,45   56,45  
2.9 Đất hạ tầng phục vụ sản xuất 134,46 2,36  134,46 2,36 134,46 2,36
2.10 Đất quốc phòng, an ninh 0,06   0,90 0,02 0,90 0,02
3 Đất khác 236,39 4,15 186,81 3,28 186,81 3,28
3.1 Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng 186,81 3,28  186,81 3.28  186,81 3,28
3.2 Đất chưa sử dụng 49,58  0,87              -                 -    
TỔNG DIỆN TÍCH 5.697,75 100 5.697,75 100 5.697,75 100
6.1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
+ Đất khu dân dụng: 167,3 m2/người.
+ Đất nhóm ở: 60,3 m2/người.
+ Đất cây xanh công viên, TDTT đơn vị ở: 19,6 m2/người.
+ Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị: 27,7 m2/người.
6.2. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc: Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN 01:2021/BXD) ban hành theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng; Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc và các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành liên quan về quy hoạch xây dựng.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch san nền, thoát nước mặt:
- Cao độ nền xây dựng bám sát địa hình tự nhiên, lựa chọn với tần suất lũ tối đa 10%; hướng dốc chủ yếu từ Nam sang Đông và từ Bắc sang Nam; giải pháp cốt nền quy hoạch chi tiết phải đảm bảo thoát nước mưa nhanh, không gây xói lỡ, xói mòn và ngập úng, khối lượng thi công ít nhất.
- Giải pháp thoát nước mặt chung phù hợp với địa hình tự nhiên thoát ra suối Kiều Duyên và thoát ra sông La Tinh.
7.2. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Cập nhật các tuyến đường theo Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phù Mỹ đã được UBND tỉnh phê duyệt: Tuyến đường QL.1 dài khoảng 6,7km, lộ giới 58,5m; tuyến đường ĐT.638 (bao gồm đoạn chỉnh tuyến), lộ giới từ 26,5m đến 30m; tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông dài khoảng 7,9km, tuyến đường sắt tốc độ cao, tuyến đường sắt Bắc - Nam thực hiện theo định hướng giao thông Quốc gia.
- Giao thông đối nội:
+ Quy hoạch mới: Các tuyến đường gom dọc tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam, lộ giới 14m; tuyến đường kết nối từ ĐT.638 đi qua Đèo Nguỵ (xã Cát Sơn, huyện Phù Cát), lộ giới 18m.
+ Quy hoạch mở rộng tuyến vành đai phía Đông QL.1 (đoạn thôn Bình Long - thôn Trà Bình Đông) làm giới hạn đô thị và các tuyến đường trung tâm xã, liên xã lộ giới từ 18m đến 20m.
+ Các tuyến đường liên thôn, nội bô thôn, lộ giới từ 9m đến 14m; đường ngõ xóm, nội đồng tối thiểu đạt A.
- Bến xe: Quy hoạch 01 bãi đỗ xe tập trung tại phía Tây thôn Đại Thuận, quy mô khoảng 1,0 ha (giai đoạn sau năm 2035).
- Hệ thống các bãi đỗ xe: Quy hoạch 02 bãi đỗ xe, quy mô diện tích 0,36 ha.
7.3. Cấp nước:
- Tổng nhu cầu sử dụng nước đến năm 2030 khoảng 1.210 m3/ngày.đêm, năm 2035 khoảng 1.950 m3/ngày.đêm.
- Nguồn cấp nước: Định hướng quy hoạch nguồn cấp nước cho xã Mỹ Hiệp lấy từ dự án Cấp nước sinh hoạt Tây Bắc huyện Phù Cát và Tây Nam huyện Phù Mỹ. Nguồn nước thô là nước mặt lấy tại các suối chính của thượng nguồn hồ Hội Sơn (xã Cát Sơn, huyện Phù Cát).
- Hệ thống cấp nước chữa cháy được quy hoạch thiết kế đảm bảo các quy định về PCCC.
7.4. Cấp điện:
- Tổng nhu cầu công suất điện toàn khu: Đến năm 2030 khoảng 1.450KW và đến năm 2035 khoảng 1.470KW.
- Nguồn cấp điện: Từ trạm biến áp 110/22kV Phù Mỹ 25+40MVA. Giai đoạn 2026 - 2030 nâng công suất trạm biến áp Phù Mỹ 110/22KV lên 2x40MVA theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Định.                        
7.5. Thông tin liên lạc: Căn cứ vào quy hoạch phát triển viễn thông và internet Việt Nam.
7.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
+ Tổng lượng nước thải đến năm 2030 khoảng 770 m³/ngày.đêm; đến năm 2035 khoảng 1.370 m³/ngày.đêm.
+ Nguồn tiếp nhận: Quy hoạch khu xử lý nước thải khoảng 2,0 ha tại phía Tây suối Kiều Duyên.
- Chất thải rắn:
+ Tổng lượng rác thải đến năm 2030 khoảng 12,6 tấn/ngày.đêm; năm 2035 khoảng 13,0 tấn/ngày.
+ Rác thải được thu gom về khu trung chuyển và được vận chuyển về khu xử lý rác tập trung của huyện để xử lý đảm bảo theo quy định về vệ sinh môi trường.
- Nghĩa trang:
+ Giai đoạn ngắn hạn: Sử dụng nghĩa trang tập trung tại các thôn Trà Bình Tây, Vạn Thiện và Tú Dương. Tuyên truyền, vận động người dân không chôn cất trong vườn, nhà hoặc theo hộ tộc. Dần đóng cửa các nghĩa trang nhỏ lẻ.
+ Giai đoạn dài hạn: Sử dụng nghĩa trang cấp huyện tại khu vực phía Nam huyện Phù Mỹ tại thôn Tú Dương, quy mô khoảng 20 ha theo Quy hoạch vùng huyện Phù Mỹ đến năm 2035 được UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng kế hoạch đóng cửa tất cả nghĩa trang trong khu vực và chuyển đổi thành đất cây xanh.

 

Tác giả bài viết: Dinhhoa

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập629
  • Máy chủ tìm kiếm170
  • Khách viếng thăm459
  • Hôm nay53,399
  • Tháng hiện tại2,960,340
  • Tổng lượt truy cập47,605,451
Liên kết Web
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây