1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cải tạo chỉnh trang khu đất phía Bắc đường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn (đoạn từ điểm bến tàu du lịch biển, sinh thái dịch vụ du lịch phường Thị Nại đến Cầu Đen), phường Thị Nại, thành phố Quy Nhơn.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch:
Thuộc phường Thị Nại, thành phố Quy Nhơn, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Đầm Thị Nại;
- Phía Nam giáp: Đường Đống Đa;
- Phía Đông giáp: Đầm Thị Nại;
- Phía Tây giáp: Điểm bến tàu du lịch.
Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng 38.859m2.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch cải tạo, chỉnh trang, xây dựng tạm để khai khác tiềm năng, lợi thế của khu vực Cảng Đống Đa. Giai đoạn trước mắt quy hoạch chỉnh trang để khai thác, phục vụ các hoạt động du lịch trên Đầm Thị Nại, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Giai đoạn lâu dài quy hoạch xây dựng bến cảng tổng hợp phục vụ hành khách, hàng hóa, bãi đậu xe phục vụ cho đô thị và hàng hóa theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch theo quy định.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
a) Giai đoạn trước mắt quy hoạch chỉnh trang để khai thác, phục vụ các hoạt động du lịch, cụ thể:
- Tổ chức quy hoạch sân bãi chiếm phần lớn diện tích khu đất để tổ chức các sự kiện phục vụ du lịch.
- Bố trí bãi đậu xe.
- Bố trí các nhà vệ sinh di động.
- Bố trí nhà điều hành quản lý và nhà dịch vụ hậu cần.
- Tầng cao xây dựng các công trình: 01 tầng.
Bảng cân bằng sử dụng đất:
STT |
Thành phần |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất xây dựng công trình |
1.481,8 |
3,8 |
2 |
Đất cây xanh |
10.978 |
28,3 |
3 |
Đất sân bãi, đỗ xe phục vụ đô thị và tổ chức các sự kiện phục vụ du lịch |
26.399,2 |
67,9 |
Tổng cộng |
38.859 |
100 |
b) Giai đoạn sau khi tổ chức sự kiện: Khai thác hiệu quả sử dụng đất các công trình nhà điều hành quản lý, nhà dịch vụ hậu cần... để tổ chức các dịch vụ phục vụ du lịch như tập luyện, khai thác các trò chơi thể thao trên nước (không gây ảnh hưởng đến các hoạt động của cảng); sử dụng hỗ trợ tạm thời các chức năng phục vụ bến cảng tổng hợp, bãi đậu xe phục vụ cho đô thị,... đảm bảo giữ không gian cảnh quan, mỹ quan chung cho khu vực.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:
- San nền: Cao độ san nền quy hoạch trung bình từ 4.0m đến 6.0m, hướng dốc san nền từ Nam ra Bắc và từ Tây sang Đông.
- Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa tự chảy, thoát nước riêng với hệ thống thoát nước thải, nước mưa được thu gom bằng các tuyến mương đậy đan B=0,5m và cống tròn D600 và thoát về phía Bắc ra đầm Thị Nại.
b) Giao thông:
- Tổ chức giao thông nội bộ kết hợp làm sân bãi bao quanh khu đất đảm bảo yêu cầu phục vụ cho việc tổ chức các hoạt động của khu vực.
- Tổ chức 01 lối tiếp cận khu đất với đường Đống Đa.
c) Cấp nước:
- Nguồn cấp đấu nối với nguồn cấp nước hiện có dọc đường Đống Đa. Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt khoảng 69 m3/ngày.đêm.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy thiết kế riêng với đường ống cấp nước sinh hoạt. Họng cứu hỏa bố trí nổi dọc theo các tuyến đường, tuân thủ theo các quy định về phòng cháy chữa cháy.
d) Cấp điện:
- Nguồn cấp đấu nối với tuyến điện 22kV hiện trạng trên đường Đống Đa. Tổng nhu cầu dùng điện khoảng 90 KVA; xây dựng hệ thống cấp điện và chiếu sáng đi ngầm.
đ) Thông tin liên lạc: Xây dựng đường ống cáp đi ngầm để chờ đấu nối với đường dây tín hiệu của các mạng thông tin khu vực sau này.
e) Vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải từ các công trình được xử lý cục bộ theo công trình hoặc được thu gom đưa về khu xử lý chung của thành phố Quy Nhơn theo quy định.
- Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định