Phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Bình Nghi, xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn

Thứ năm - 13/04/2023 11:07
Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Bình Nghi (Ảnh minh họa)
Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Bình Nghi (Ảnh minh họa)
Ngày 12/4/2023, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1162/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Bình Nghi, xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Bình Nghi, xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn.
2. Phạm vi, ranh giới và quy mô diện tích quy hoạch: Khu vực điều chỉnh, mở rộng quy hoạch thuộc xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Cụm công nghiệp hiện hữu;
- Phía Nam giáp: Đất sản xuất;
- Phía Đông giáp: Đất sản xuất;
- Phía Tây giáp: Đường bê tông hiện trạng.
Tổng quy mô diện tích cụm công nghiệp sau khi điều chỉnh, mở rộng: khoảng 73,7ha (trong đó, diện tích phần mở rộng khoảng 50ha).
3. Tính chất, chức năng và mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch mở rộng Cụm công nghiệp Bình Nghi nhằm phục vụ kêu gọi, thu hút đầu tư các ngành nghề: Sản xuất, chế biến thực phẩm; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn và máy móc, thiết bị; sản xuất sản phẩm điện tử; sản xuất thiết bị điện; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế; các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Quy hoạch, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên toàn bộ phần diện tích mở rộng cụm công nghiệp đồng bộ, hiện đại, đảm bảo cảnh quan, môi trường; kết nối đồng bộ về quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật với cụm công nghiệp hiện hữu và khu vực lân cận.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch theo quy định.
4. Nội dung điều chỉnh:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất:
a) Đối với cụm công nghiệp hiện trạng (diện tích 23,7ha):
- Điều chỉnh vị trí khu nhà điều hành và khu chức năng hạ tầng kỹ thuật đầu mối (Trạm xử lý nước thải và khu xử lý chất thải rắn) về phía khu đất mở rộng cụm công nghiệp Bình Nghi, đồng thời điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất khu vực này thành chức năng đất sản xuất công nghiệp.
- Điều chỉnh chức năng đất hành lang tuyến điện (đi cắt qua các khu đất sản xuất công nghiệp có ký hiệu CN-03, CN-05 và CN-06) sang chức năng đất sản xuất công nghiệp.
Các nội dung khác không thay đổi thực hiện theo Quyết định số 4507/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 và Quyết định số 4194/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh.
b) Đối với cụm công nghiệp phần mở rộng (diện tích khoảng 50ha):
Quy hoạch các khu chức năng đất sản xuất công nghiệp, khu nhà điều hành, bãi đậu xe, khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối (bao gồm: trạm xử lý nước thải, và khu trung chuyển chất thải rắn).
* Bảng cơ cấu sử dụng đất điều chỉnh:
STT Thành phần Theo Quyết định số 4194/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh Quy hoạch điều chỉnh  
Phần mở rộng cụm công nghiệp (50ha) Toàn cụm công nghiệp (73,7ha) Tăng (+)
Giảm (-)
Diện tích (m2) Tỷ lệ
(%)
Diện tích (m2) Tỷ lệ
(%)
Diện tích (m2) Tỷ lệ
(%)
I Đất xây dựng cụm công nghiệp 236.881,0 100 500.000,0 100 736.881,0 100 +500.000,0
1 Đất trung tâm điều hành 2.462,0 1,04 3.000,6 0,60 3.000,6 0,41 +538,6
2 Đất xây dựng nhà máy 188.041,0 79,38 364.919,1 72,98 567.675,0 77,04 +379.634,0
3 Đất giao thông 19.131,0 8,08 56.285,2 11,26 79.417,1 10,78 +60.286,1
4 Đất cây xanh, mặt nước 19.241,0 8,12 68.711,6 13,74 79.704,8 10,81 +60.463,8
5 Đất hành lang tuyến điện 4.535,0 1,91 0,0 0,0 0,0 0,0 -4.535,0
6 Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối 3.471,0 1,47 7.083,5 1,42 7.083,5 0,96 +3.612,5
II Đất phục vụ đấu nối hạ tầng kỹ thuật     9.238,0   9.238,0    
4.2. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
- Các lô đất sản xuất: Phạm vi ranh giới của các dự án sẽ được xem xét chấp thuận theo nhu cầu thực tế của từng dự án, đảm bảo tuân thủ theo quy hoạch.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 60%.
+ Tầng cao xây dựng: ≤ 05 tầng.
+ Chỉ giới xây dựng: Lùi vào tối thiểu 6m so với ranh giới lô đất.
+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng nhà máy: ≥ 20%.
- Khu nhà điều hành:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
+ Tầng cao xây dựng: ≤ 05 tầng.
+ Chỉ giới xây dựng: Lùi vào tối thiểu 4m so với ranh giới lô đất.
- Khu xử lý nước thải và Khu trung chuyển chất thải rắn:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 60%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.
+ Chỉ giới xây dựng: Lùi vào tối thiểu 4m so với ranh giới lô đất.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền:
- Đối với cụm công nghiệp hiện trạng: Thực hiện theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Đối với phần mở rộng: Cao độ san nền cao nhất +34.50m, cao độ san nền thấp nhất +18.00m; hướng dốc chính từ Nam ra Bắc và từ Tây sang Đông. 
b) Thoát nước mặt:
- Đối với cụm công nghiệp hiện trạng: Cắt giảm tuyến mương quy hoạch B=3m ở phía Nam khu quy hoạch và điều chỉnh các vị trí đấu nối thoát nước mặt ở phía Nam đảm bảo phù hợp với hệ thống thoát nước chung của toàn cụm công nghiệp (bao gồm phần mở rộng). Nguồn đấu nối thoát nước mặt chính và các nội dung khác không thay đổi, giữ nguyên theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Đối với phần mở rộng:
+ Lưu vực từ phía Nam ranh giới cụm công nghiệp hiện trạng đến giáp Tuyến đường tránh phía Nam thị trấn Phú Phong: Bố trí các tuyến cống tròn và mương hở thoát nước dọc theo các tuyến đường giao thông nội bộ để thu gom nước mưa cho toàn bộ lưu vực cụm công nghiệp mở rộng, thoát về phía Đông Bắc và theo hệ thống thoát nước cụm công nghiệp hiện trạng thoát về cửa xả ở vị trí phía Đông Bắc khu đất.
+ Lưu vực phía Nam Tuyến đường tránh phía Nam thị trấn Phú Phong: Bố trí các tuyến cống tròn và mương hở thoát nước dọc theo các tuyến đường giao thông nội bộ để thu gom nước mưa và đấu nối vào hệ thống thoát nước ở khu vực phía Bắc thông qua các vị trí cống hộp trên tuyến đường tránh.
c) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Có tuyến đường tránh phía Nam thị trấn Phú Phong cắt ngang qua phạm vi ranh giới cụm công nghiệp phần mở rộng theo hướng Đông - Tây; tổ chức đấu nối giữa khu quy hoạch với tuyến đường tránh tại 02 vị trí.
- Giao thông nội bộ: Quy hoạch hệ thống đường giao thông trong cụm công nghiệp có lộ giới từ 16m đến 20m kết nối các khu chức năng.
d) Cấp nước:
- Nguồn cấp nước đấu nối từ Nhà máy nước Bình Nghi, công suất khoảng 2.500m3/ngày.đêm để cấp nước cho khu quy hoạch; tổng nhu cầu dùng nước của toàn cụm công nghiệp khoảng 1.390m3/ngày.đêm.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy thiết kế đi riêng với hệ thống cấp nước sinh hoạt và cấp nước sản xuất. Họng cứu hỏa bố trí nổi dọc theo các tuyến đường và tuân thủ theo các quy định về PCCC.  
đ) Cấp điện: Nguồn điện được đấu nối từ tuyến điện 22KV hiện trạng ở phía Tây khu quy hoạch; tổng nhu cầu sử dụng điện toàn cụm công nghiệp khoảng 9.673kVA.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Tổng lưu lượng nước thải của toàn khu quy hoạch khoảng 967m3/ngày.đêm. Hệ thống thoát nước thải được thiết kế đi riêng với hệ thống thoát nước mưa; toàn bộ nước thải được thu gom chuyển về trạm xử lý nước thải (công suất khoảng 1.200m3/ngày.đêm) đặt tại phía Đông khu quy hoạch để xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
- Chất thải rắn cụm công nghiệp được thu gom tập trung về khu trung chuyển chất thải rắn tại phía Đông khu quy hoạch; sau đó vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn của huyện để xử lý. Tổng nhu cầu chất thải rắn khoảng 12,06 tấn/ngày.đêm.

===> Tải Quyết định phê duyệt tại đây.
 

Tác giả bài viết: Đặng Vĩnh Tới

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập54
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm53
  • Hôm nay9,324
  • Tháng hiện tại797,612
  • Tổng lượt truy cập59,841,303
Liên kết Web
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây