phê duyệt Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội (Phân khu 4), KKT Nhơn Hội
Thứ ba - 27/12/2022 08:11
Ngày 20/12/2022, UBND tỉnh Bình Định đã phê duyệt Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội (Phân khu 4), Khu kinh tế Nhơn Hội với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội (Phân khu 04). 2. Phạm vi ranh giới và diện tích điều chỉnh cục bộ quy hoạch: a. Phạm vi ranh giới: Khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc địa bàn xã Nhơn Hội, KKT Nhơn Hội, là một phần của tiểu khu 4 (Khu dân cư đầm Thị Nại) của Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội (Phân khu 04) có giới cận cụ thể như sau: - Phía Bắc giáp đồn công an KKT Nhơn Hội và Khu cây xanh cách ly; - Phía Nam giáp phần còn lại của Trung tâm Thương mại – Dịch vụ - Du lịch Nhơn Hội; - Phía Đông giáp tuyến đường ĐT 639; - Phía Tây giáp đầm Thị Nại; b. Diện tích quy hoạch: Tổng diện tích điều chỉnh cục bộ quy hoạch là 38,83ha. 3. Mục tiêu điều chỉnh cục bộ quy hoạch: Về cơ bản tuân thủ theo mục tiêu quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3562/QĐ-UBND ngày 28/08/2020, đó là: - Cụ thể hóa các định hướng của đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định đến năm 2040 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. - Đảm bảo khớp nối về không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả và bền vững. - Điều chỉnh cục bộ nhằm phân bố lại các công trình hạ tầng xã hội, đảm bảo cung cấp tiện ích đô thị, dịch chuyển công trình điểm nhấn nhằm hạn chế ảnh hưởng của việc xây dựng cầu Thị Nại 2, cũng như xác định cụ thể quỹ đất nhà ở xã hội phục vụ nhu cầu nhà ở của người lao động… đáp ứng mục tiêu xây dựng khu đô thị mới với kiến trúc khang trang, hiện đại, kết nối đồng bộ chặt chẽ về hạ tầng và liên kết kiến trúc hài hoà với đặc thù các công trình dự án, và cảnh quan thiên nhiên hiện hữu tại khu vực cửa ngõ Khu kinh tế Nhơn Hội, đáp ứng nhu cầu ở của công nhân, người lao động sinh sống và làm việc tại Khu kinh tế Nhơn Hội. - Làm cơ sở pháp lý để triển khai lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng và kiểm soát phát triển đô thị theo quy hoạch trên địa bàn. 4. Nội dung điều chỉnh cục bộ: - Quy mô dân số: điều chỉnh dân số của “nhóm ở mới mật độ trung bình” thuộc tiểu khu 4 thành 7.027 người do thay đổi phương pháp tính dân số. Khu vực điều chỉnh thuộc khu vực trung tâm cửa ngõ Khu kinh tế Nhơn Hội, gần Khu trung tâm Khu kinh tế và Khu công nghiệp Nhơn Hội, tập trung các hoạt động văn phòng, thương mại, dịch vụ, ở mật độ cao... Do vậy, việc tăng chỉ tiêu dân số nhằm đáp ứng nhu cầu đất ở cho công nhân, chuyên gia, người lao động đến ở và làm việc tại KCN Nhơn Hội và các dự án khác của Khu kinh tế Nhơn Hội, phù hợp với định hướng của Quy hoạch phân khu được duyệt. Việc điều chỉnh dân số này sẽ cân đối chỉ tiêu dân số toàn Phân khu 4 để đảm bảo quy mô tổng dân số phân khu không thay đổi. Khi triển khai lập Quy hoạch chi tiết các tiểu khu còn lại, sẽ rà soát quy mô dân số đảm bảo cân đối toàn khu theo quy mô dân số được cấp thẩm quyền phê duyệt. - Quy mô đất xây dựng: điều chỉnh nhỏ, không ảnh hưởng lớn đến quy mô, diện tích theo Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt, cụ thể tại mục 5 Quyết định này. - Điều chỉnh vị trí khu đất trung tâm hỗn hợp (HH.21, HH.22) để tránh ảnh hưởng đến việc xây dựng cầu Thị Nại 2, gộp HH.21 và HH.22 lại thành HH.21, giảm quy mô còn 0,36ha. - Điều chỉnh phân tán các công trình thuộc đất văn hoá (VH02) thành 04 ô đất, đồng thời điều chỉnh vị trí Chợ, Trạm y tế, Trường mẫu giáo để đảm bảo bán kính phục vụ cho khu vực. - Chuyển đổi một phần ô đất ở mới OM.47 thành chức năng đất Nhà ở xã hội. - Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sau khi điều chỉnh cục bộ tuân thủ theo quy chuẩn quy hoạch QCVN 01:2021/BXD nhằm sử dụng đất hiệu quả hơn. Các chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với khu vực điều chỉnh cục bộ, các khu khác thuộc Phân khu 4 vẫn tuân thủ theo quy hoạch đã duyệt. 5. Quy hoạch sử dụng đất: a. Điều chỉnh cục bộ trong phạm vi 38,83ha thuộc tiểu khu 4 (Khu dân cư đầm Thị Nại) của Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội (Phân khu 04), cơ cấu sử dụng đất nội khu được điều chỉnh cụ thể như sau:
Theo quy hoạch phân khu được duyệt
Đề xuất điều chỉnh cục bộ
quy hoạch
Stt
Thành phần đất
Diện tích (ha)
Diện tích (ha)
Ghi chú
A
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
1
Đất nhóm ở mới
29,90
30,07
Tăng 0,17 ha
1.1
OM.47
10,56
10,38
Giảm 0,18 ha
Nhà ở xã hội (dự kiến)
3,66
Đất ở mới
6,72
1.2
OM.48
5,71
5,75
Tăng 0,04 ha
1.3
OM.49
3,97
4,28
Tăng 0,31 ha
1.4
OM.50
4,03
3,28
Giảm 0,75 ha
1.5
OM.51
4,27
5,09
Tăng 0,82 ha
1.6
OM.52
1,36
1,29
Giảm 0,07 ha
2
Đất công cộng đơn vị ở
1,70
1,70
Không đổi
2.1
Đất trường học
Trường mần non (MG.03)
0,54
0,54
Không đổi
2.2
Nhà văn hóa (VH.02)
0,45
0,45
Không đổi
2.3
Trạm y tế (YT.02)
0,29
0,29
Không đổi
2.4
Chợ (CH.02)
0,42
0,42
Không đổi
3
Đất cây xanh đơn vị ở
0,55
0,51
Giảm 0,04 ha
CD.11
0,55
0,51
Giảm 0,04 ha
B
ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
1
Đất trung tâm hỗn hợp
2,52
0,36
Giảm 2,16ha
HH.21
1,54
0,36
Giảm 1,18 ha
HH.22
0,98
0
Giảm 0,98 ha
2
Đất giao thông
4,16
6,19
Tăng 2,03ha
Tổng
38,83
38,83
b. Cơ cấu sử dụng đất toàn Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội (Phân khu 04) đã phê duyệt tại Quyết định số 3562/QĐ-UBND ngày 28/08/2020 của UBND tỉnh được điều chỉnh cục bộ như sau:
Theo
Quy hoạch phân khu được duyệt
Đề xuất điều chỉnh cục bộ
Stt
Thành phần đất
Ký hiệu
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
Ghi chú
AB
TỔNG
3.520,76
100,0
3.520,76
100,0
Không đổi
A
Đất đơn vị ở
265,48
7,54
265,61
7,54
Tăng 0,13 ha
1
Nhóm ở
241,10
6,85
241,27
6,85
Tăng 0,17 ha
1.1
Nhóm ở hiện trạng
OHT
2,21
2,21
Không đổi
1.2
Nhóm ở mới
OM
238,89
239,06
Tăng 0,17ha
2
Công cộng đơn vị ở
11,05
0,31
11,05
0,31
Không đổi
2.1
Trường mầm non
MG
2,41
2,42
Không đổi
2.2
Trường tiểu học
TH
3,24
3,24
Không đổi
2.3
Trường THCS
CS
2,76
2,76
Không đổi
2.3
Y tế
YT
0,60
0,60
Không đổi
2.5
Văn hóa
VH
1,32
1,32
Không đổi
2.6
Chợ
CH
0,72
0,72
Không đổi
3
Cây xanh đơn vị ở
CD
13,33
0,38
13,29
0,38
Giảm 0,04ha
B
Đất ngoài đơn vị ở
3.255,28
92,46
3.255,15
92,46
Giảm 0,13 ha
1
Đất công cộng đô thị
64,19
1,82
64,19
1,82
Không đổi
1.1
Đất dịch vụ công cộng đô thị
CC
62,16
62,16
Không đổi
1.2
Đất trường THPT
PT
2,03
2,03
Không đổi
2
Trụ sở cơ quan
HC
2,67
0,08
2,67
0,08
Không đổi
3
Trung tâm hỗn hợp
HH
115,97
3,29
113,81
3,23
Giảm 2,16 ha
4
Đất cây xanh
657,24
18,67
657,24
18,67
Không đổi
4.1
Đất cây xanh đô thị
CX
105,30
105,30
Không đổi
4.2
Đất cây xanh sinh thái
ST
493,52
493,52
Không đổi
4.3
Đất cây xanh cách ly
CL
41,14
41,14
Không đổi
4.4
Đất cây xanh chuyên đề
CCD
17,28
17,28
Không đổi
5
Đất khu công nghiệp
CN
624,82
17,75
624,82
17,75
Không đổi
6
Đất cảng, kho, bến bãi
CK
85,73
2,43
85,73
2,43
Không đổi
7
Đất du lịch, dịch vụ hỗn hợp
DL
102,81
2,92
102,81
2,92
Không đổi
8
Đất năng lượng tái tạo
NL
517,26
14,69
517,26
14,69
Không đổi
9
Di tích, tôn giáo, tín ngưỡng
TG
0,14
0,004
0,14
0,004
Không đổi
10
Nghĩa trang
NT
0,41
0,01
0,41
0,01
Không đổi
11
Mặt nước
MN
744,32
21,14
744,32
21,14
Không đổi
12
Bãi cát
BC
6,56
0,19
6,56
0,19
Không đổi
13
Đất hạ tầng kỹ thuật
HT
17,75
0,50
17,75
0,50
Không đổi
14
Đất giao thông, bãi đỗ xe
315,41
8,96
317,44
9,02
Tăng 2,03 ha
14.1
Đất bãi đỗ xe
P
16,50
16,50
Không đổi
14.2
Đất giao thông
298,91
300,94
Tăng 2,03 ha
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật: Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật về cơ bản tuân thủ theo quy hoạch được duyệt. Việc điều chỉnh cục bộ chỉ ảnh hưởng đến việc bố trí lại đường dây đường ống nội khu, sẽ được cập nhật vào các bản vẽ hạ tầng kỹ thuật kèm theo.