Kế hoạch xây dựng Bê tông hóa đường giao thông nông thôn năm 2020 trên địa bàn tỉnh
Thứ bảy - 04/04/2020 14:50
Ngày 19/3/2020, UBND tỉnh Bình Định đã ban hành Quyết định số 949/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch xây dựng Bê tông hóa đường giao thông nông thôn năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
Với mục tiêu hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông ở khu vực nông thôn, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương, UBND tỉnh đã phê duyệt quy mô xây dựng:
Xây dựng hệ thống đường GTNT theo tiêu chuẩn đường GTNT loại A (Bn = 6,0m; Bm = 3,5m) M250 đá 2x4 dày 20cm trên nền đường có sẵn;
Xây dựng hệ thống đường GTNT theo tiêu chuẩn đường GTNT loại B (Bn = 5,0m; Bm = 3,0m) M250 đá 2x4 dày 18cm trên nền đường có sẵn;
Xây dựng hệ thống đường GTNT theo tiêu chuẩn đường GTNT loại C (Bn = 4,0m; Bm = 2,5m) M200 đá 2x4 dày 16cm trên nền đường có sẵn;
Xây dựng hệ thống đường GTNT theo tiêu chuẩn đường GTNT loại D (Bn = 3m; Bm = 2m) M200 đá 2x4 dày 16cm trên nền đường có sẵn.
Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh hỗ trợ: + 220 tấn xi măng/Km đường giao thông nông thôn loại A; + 170 tấn xi măng/Km đường giao thông nông thôn loại B; + 110 tấn xi măng/Km đường giao thông nông thôn loại C; + 90 tấn xi măng/Km đường giao thông nông thôn loại D. Riêng đối với các tuyến đường giao thông liên xã, trục chính của xã được xây dựng theo quy mô loại A, ngoài nguồn vốn được hỗ trợ bằng xi măng nêu trên, còn được hỗ trợ thêm 200 triệu đồng/Km đường (danh mục các tuyến đường này phải được đoàn liên ngành kiểm tra và xác định theo đúng tiêu chí mới được xem xét hỗ trợ). Phần kinh phí còn lại là ngân sách huyện, ngân sách xã, vốn lồng ghép từ các chương trình mục tiêu và các nguồn huy động hợp pháp khác. Bảng tổng hợp khối lượng xi măng tỉnh hỗ trợ đối với đường giao thông nông thôn cho từng loại, như sau:
TT
Địa phương
Chiều dài loại đường (Km)
Chiều dài (Km)
Lượng XM hỗ trợ (Tấn)
A
B
C
D
1
Hoài Nhơn
4,068
34,598
28,313
33,609
100,588
12.915,860
2
An Lão
-
8,482
0,415
3,250
12,147
1.780,090
3
Hoài Ân
0,300
11,350
1,510
8,220
21,380
2.901,400
4
Tây Sơn
4,836
30,770
16,988
6,818
59,412
8.777,120
5
Vĩnh Thạnh
-
15,437
-
0,331
15,768
2.654,080
6
An Nhơn
4,489
51,762
9,031
11,486
76,768
11.814,270
7
Phù Cát
0,670
26,496
31,906
24,997
84,069
10.411,110
8
Vân Canh
1,700
8,131
0,300
-
10,131
1.789,270
9
Phù Mỹ
3,603
23,494
47,559
13,735
88,391
11.254,280
10
Tuy Phước
4,895
10,940
13,058
18,749
47,642
6.060,490
Tổng cộng
24,561
221,460
149,080
121,195
516,296
70.357,970
Đồng thời, UBND tỉnh Bình Định giao các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau: - Giao UBND các huyện, thị xã bố trí kế hoạch vốn theo cơ cấu nguồn vốn được UBND tỉnh thông qua; chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn (Chủ đầu tư đối với các công trình tại địa phương) tổ chức thực hiện theo đúng quy định trong công tác đầu tư xây dựng về huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của các tổ chức, cá nhân để triển khai xây dựng Bê tông hóa đường giao thông nông thôn năm 2020 ở địa phương đảm bảo theo kế hoạch phê duyệt. - Giao Sở Giao thông vận tải: + Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã kiểm tra, soát xét kỹ danh mục các tuyến đường xã, trục chính xã đủ điều kiện hỗ trợ theo Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định. + Chủ trì, phối hợp các ngành hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các địa phương theo quy định hiện hành; báo cáo định kỳ hàng Quý cho UBND tỉnh để chỉ đạo thực hiện.